2. Nếu sử dụng 2 câu hỏi, 1 câu nên là câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi còn lại thuộc loại khác. Câu hỏi về Phẩm chất. 3. 4. Ít nhất 1 câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn (MCQ) 1 câu đúng / sai. 1 câu điền khuyết. Câu hỏi về Năng lực. 3. 5. Ít nhất 1 MCQ. 1 câu đúng / sai. 1 Sử dụng và nhấn mạnh might khi nói thể hiện hàm ý: Tôi không nghĩ cô ấy sẽ cho bạn mượn tiền đâu. Might sử dụng trong câu điều kiện hoặc khi đứng sau động từ chia quá khứ đơn Ví dụ: If he was invited by Mary, he might come to the party. Nếu Mary mời anh ấy, anh ấy có thể sẽ đến. Vì đây là câu điều kiện loại 2 nên sử dụng might ở mệnh đề chính. Thì tương lai đơn được sử dụng rất nhiều cả giao tiếp trong cuộc sống cũng như xuất hiện nhiều trong các bài thi, bài kiểm tra, nên việc nắm rõ cách dùng, công thức câu thì này là điều cơ bản nhất với người học tiếng Anh. Bài viết dưới đây PATADO sẽ cung cấp 2.1.3. Thể nghi vấn. Câu hỏi thì quá khứ đơn được chia làm 2 dạng: dạng Yes/No question và dạng câu hỏi WH. Sử dụng Was/Were trong câu nghi vấn quá khứ đơn như thế nào? Hãy cùng tham khảo công thức sau đây nhé! Câu hỏi Yes/No question Cấu trúc: Was/ Were + S +…? Trả lời: Và những chiếc tai nghe bluetooth của mi cũng vậy, cũng rất được người dùng trong nước đánh giá cao. Bé Redmi 7 Pro TWS có mức giá dưới 400k tuy nhiên lại có tác dụng chống nước IPX4. Ngoài kỹ năng chống nước, TWS có không thiếu các nhân kiệt cơ bạn dạng khác của một Vay Tiền Trả Góp 24 Tháng. Hôm nay chúng tôi xin giới thiệu tới quý độc giả một loại câu điều kiện không có thật ở hiện tại. Câu điều kiện loại 2 giống như câu điều kiện loại 1. Đều diễn tả một giả định về tương lai, về kết quả của hành động trong tương lai. Nhưng trong điều kiện loại 2, điều kiện đó rất khó xảy ra hoặc là không bao giờ có thật. Bài viết này sẽ khái quát về Câu điều kiện loại 2- Công thức, cách dùng, bài tập áp dụng.– If you went to bed earlier you wouldn’t be so tired. Nếu bạn đi ngủ sớm bạn sẽ không bị mệt.- Thực tế bạn đã không đi ngủ sớm, và bạn đang bị mệt và điều bạn mong muốn không thể làm được– If it rained, you would get wet. Nếu trời mưa, bạn sẽ bị ướt- Thực tế bên ngoài trời không có mưaTrong câu điều kiện loại 2, động từ của mệnh đề if chia ở [bàng thái cách]past subjunctive. Động từ của mệnh đề chính chia ở tương lai trong quá khứFuture in the past.– If the weather wasn’t so bad, we would go to the park. But the weather is bad so we can’t go. nếu thời tiết không quá tệ, chúng ta sẽ đi đến công viên- Nhưng thực tế thời tiết thì tệ vì thê chúng ta không thể đi.– Ở các trung tâm anh ngữ các thầy cô giáo hay sử dụng cách ghi nhớ nhanh như sau– Có thể dùng “Would be V_ing” thay thế cho “Would + V_inf” để nhấn mạnh hành động đang diễn ra Ex If I were in my company, I would be working now. Nếu bây giờ tôi ở công ty của tôi, thì tôi sẽ đang làm việc Were + S +not + to_inf Ex If they offered you the job, would you accept? → Were they to offer you the job, would you accept? Nếu họ đề nghị bạn một công việc, bạn có đồng ý không? She would hurt herself if she fell. →Were she to fall, she would hurt. Nếu cô ấy ngã, thì cô ấy sẽ bị đau. Lưu ý 4 Were có thể được dùng thay cho was với các chù từ Ị, he, she, it trong mệnh đề if nhất là trong mịnh đề “If I were you” If Tom were rich, he would have a car. [Or If Nick was rich,…] Nếu Tom giàu có, anh ấy sẽ mua một chiếc xe ô tô. If Tom were rich, he would have a car I’d go out if it weren’t raining. [Or …it wasn’t raining] Giá như trời không mưa thì tôi sẽ di chơi If I were you, I would accept the invitation. [Or If I was you,…] Nếu tôi là anh, tôi sẽ chấp nhận lời mời của họ Lưu ý 5 Không dùng would trong mệnh đề điều kiện if-clause If I ate cake, I’d get fat. [NOT-If I wouId eat-cake,…] Nếu tôi ân bánh, tôi sẽ bị mập. Nhưng would có thể được dùng trong mênh đề if khi chúng ta đưa ra lời yêu cầu. If you’d like to come this way, the doctor will see you now. Vui long đi lối này, bác sĩ sẽ khám cho bà. Biến thể câu điều kiện loại 2 1. Biến thể ở mệnh đề chính If + S+ past simple, S + would /could/might/had to…. + be V-ing – Could và might cũng có thể được dùng trong mệnh đề chính để nói đến khả năng có thể xảy ra. Example If she had a camera, she could take some photos. Giá như cố máy ảnh, cô ấy có thể chụp vài tấm hình. [could take = would be able to take] If Rachel worked harder, she might do even better than at her study. Giá như Rachel học chăm hơn thỉ kết quà học tập của cô ấy cố thể còn tốt hơn nữa. 2. Biến thể ở mệnh đề If If + S + Past Continuous, S + would/could + V-inf Example If you were working, I wouldn’t bother you. Nếu bạn đang bận làm việc tôi sẽ không làm phiền bạn đâu. If + S + Past Perfect, S + would/could + V-inf Example If he hadn’t called me last night, I couldn’t get up early. nếu tối qua anh ấy không gọi tôi, thì tôi không thể dậy sớm được. XEM THÊM câu điều kiện câu điều kiện loại 3 Bài tập câu điều kiện loại 2 1. Hoàn thành các bài tập bên dưới sử dụng câu điều kiện loại 2 Complete the sentences with the verbs in brackets. I can’t tidy my room now. If I ………………………. more free time, I ……………………………. it. have tidy My job isn’t well-paid. Provided that I ……………………… a lot of money, however, I …………………………. round the world. earn travel I spend a lot of time learning English. If I ………………………….. English, I …………………………… studying Spanish or French. not learn try I have to meet my business partner. But if I ………………………… some time to spare, I ……………………….. a museum. have visit I don’t know if my friend needs help. Suppose he …………………………. my help, I ……………………………… need not refuse I can’t imagine that there would be someone in my bedrrom. I ………………………….. if I …………………….. a stranger in it. scream find My teachers are OK. If I …………………………… my teachers, however, I ………………………………….. them. can’t stand never tell I’ve never won a lottery. But I …………………………. my job if I …………………… a million. not quit win You can rely on Jim. But if he ……………………… about it, I …………………………….. him. forget remind Do you want me to pay in advance? I ………………………….. in advance on condition that I …………………. a discount. pay get Đáp án If I had more free time, I would tidy it. Provided that I earned a lot of money, however, I would travel round the world. If I did not learn English, I would try studying Spanish or French. But if I had some time to spare, I would visit a museum. Suppose he needed my help, I would not refuse. I would scream if I found a stranger in it. If I couldn’t stand my teachers, however, I would never tell them. But I would not quit my job if I won a million. If he forgot about it, I would remind him. I would pay in advance on condition that I got a discount. 2. Bài tập viết lại câu sử dụng câu điều kiện loại 2 Ví dụ My car is out of order. I won’t drive you there. If my car wasn’t out of order, I would drive you there. _______________________________________________________ I don’t know his address. I can’t contact him. If I ………………………… his address, I could contact him. He is ill. He can’t go skiing. If he wasn’t ill, he ……………………… skiing. He doesn’t like tomatoes. He won’t eat the salad. If he …………………….. tomatoes, he would eat the salad. I travel on my own because I speak English. I wouldn’t travel on my own if I ……………………………………. English. We don’t have enough room in our house. You can’t stay with us. If we …………………. enough room in our house, you could stay with us. You aren’t lucky. You won’t win. If you were lucky, you ……………………………… . I go to bed early because I work so hard. I wouldn’t go to bed early if I …………………………………. so hard. I am eighteen. I can vote. If I ……………………. eighteen, I couldn’t vote. Go to Corfu. You may like it. If you went to Corfu, you ……………………………… it. You’ll manage it. Don’t panic. You would manage it if you ………………………………………. . Đáp án If I knew his address, I could contact him. If he wasn’t ill, he could go skiing. If he liked tomatoes, he would eat the salad. I wouldn’t travel on my own if I didn’t speak English. If we had enough room in our house, you could stay with us. If you were lucky, you would win. I wouldn’t go to bed early if I didn’t work so hard. If I wasn’t weren’t eighteen, I couldn’t vote. If you went to Corfu, you might like it. You would manage it if you didn’t panic. 3. Hoàn thành các câu sau với động từ gợi ý trong ngoặc I can’t tidy my room now. If I ………………………. more free time, I ……………………………. it. have tidy My job isn’t well-paid. Provided that I ……………………… a lot of money, however, I …………………………. round the world. earn travel I spend a lot of time learning English. If I ………………………….. English, I …………………………… studying Spanish or French. not learn try I have to meet my business partner. But if I ………………………… some time to spare, I ……………………….. a museum. have visit I don’t know if my friend needs help. Suppose he …………………………. my help, I ……………………………… need not refuse I can’t imagine that there would be someone in my bedrrom. I ………………………….. if I …………………….. a stranger in it. scream find My teachers are OK. If I …………………………… my teachers, however, I ………………………………….. them. can’t stand never tell I’ve never won a lottery. But I …………………………. my job if I …………………… a million. not quit win You can rely on Jim. But if he ……………………… about it, I …………………………….. him. forget remind Do you want me to pay in advance? I ………………………….. in advance on condition that I …………………. a discount. pay get Đáp án If I had more free time, I would tidy it. Provided that I earned a lot of money, however, I would travel round the world. If I did not learn English, I would try studying Spanish or French. But if I had some time to spare, I would visit a museum. Suppose he needed my help, I would not refuse. I would scream if I found a stranger in it. If I couldn’t stand my teachers, however, I would never tell them. But I would not quit my job if I won a million. If he forgot about it, I would remind him. I would pay in advance on condition that I got a discount. 4. Có một lỗi sai trong mỗi câu. Đánh dấu và viết câu trả lời đúng ngay bên cạnh-sử dụng câu điều kiện loại 2 Ví dụ If you helped me, we will finish in time. would finish_____ __________________________________________________________________________________ I can’t go out. Believe me, I wouldn’t stay at home if I’m not ill. _______________ If my mum was younger, she studied at university. _______________ I can’t afford this car. But I’d buy it if I have more money. _______________ I don’t speak French. If I’d speak French, I’d live in Provence. _______________ If you aren’t my best friend, I wouldn’t tolerate your behaviour. _______________ Paul is unemployed. He would be happier if he founded a job. _______________ He doesn’t want to do the exam. But he could enter university if he’d pass it. _______________ I don’t know his phone number. I’ll text him if I knew it. _______________ They wouldn’t travel to Egypt if they can’t stand hot weather. _______________ If I were you, I should listen to your parents. _______________ Đáp án I can’t go out. Believe me, I wouldn’t stay at home if I’m not ill. I wasn’t weren’t If my mum was younger, she studied at university. would study I can’t afford this car. But I’d buy it if I have more money. had I don’t speak French. If I’d speak French, I’d live in Provence. I spoke If you aren’t my best friend, I wouldn’t tolerate your behavior. weren’t Paul is unemployed. He would be happier if he founded a job. found He doesn’t want to do the exam. But he could enter university if he’d pass it. he passed I don’t know his phone number. I’ll text him if I knew it. I’d text They wouldn’t travel to Egypt if they can’t stand hot weather. couldn’t stand If I were you, I should listen to your parents. would listen 5. Bài tập viết lại câu sử dụng câu điều kiện loại 2 What would you wish if you ………………. three wishes? □ have □ had Tim ……………………………………… if he asked for a pay-rise. □ wouldn’t be fired □ wasn’t fired Suppose you had to marry Rachel, what ………………………………… first? □ would you do □ you would do I wouldn’t accept the job on condition that I ……………………………………………. very early. □ had to get up □ would have to get up If we …………… a TV set, we could watch the Olympic games. □ buy □ bought He’d go with us in case we …………………………… help. □ needed □ would need If the flowers were dry, ………………………………….. them? □ will you water □ would you water We would deliver the parcel today on condition that you ……………….. extra charge. □ paid □ payed We would support your project provided that you ………………………… it till the end of this year. □ finished □ finish If you gave me your address, I ………………….. send someone to have a look at it. □ will be able □ could Đáp án What would you wish if you had three wishes? Tim wouldn’t be fired if he asked for a pay-rise. Suppose you had to marry Rachel, what would you do first? I wouldn’t accept the job on condition that I had to get up very early. If we bought a TV set, we could watch the Olympic games. He’d go with us in case we needed help. If the flowers were dry, would you water them? We would deliver the parcel today on condition that you paid extra charge. We would support your project provided that you finished it till the end of this year. If you gave me your address, I could send someone to have a look at it. 6. Sử dụng các từ gợi ý để hoàn thành các câu điều kiện lại 2 Ví dụ I’d play with you ……………………………………………………………………… help me with the housework you if I’d play with you if you helped me with the housework. _____________________________________________________ I wouldn’t go there ………………………………………………. . be I if you ……………………………………………………………………., we’d catch an express train. to Paris have suppose to travel we ……………………………………………………………. if you didn’t commit it? a crime you to admit Jim would be happier ……………………………………………………………….. . you about it if not tell him If you won this match, ………………………………………………………………….? win you the tournament We should take some coins ……………………………………………………………………. need in case a trolley we in the shop …………………………………………………………………………….. if it were cloudy? go we to the beach We wouldn’t mind your marriage ……………………………………………………………….. get married in church you on condition that Suppose I wanted to renovate the house, ……………………………………………………………………? a hand give me you What would you do ……………………………………………………………………………………? back he the money not give you if Đáp án I wouldn’t go there if I were you. Suppose we had to travel to Paris, we’d catch an express train. Would you admit to a crime if you didn’t commit it? Jim would be happier if you did not tell him about it. If you won this match, would you win the tournament? We should take some coins in case we needed a trolley in the shop. Would we go to the beach if it were cloudy? We wouldn’t mind your marriage on condition that you got married in church. Suppose I wanted to renovate the house, would you give me a hand? What would you do if he didn’t give you the money back? 7. Bài tập chia động từ sử dụng câu điều kiện loại 2 1. It’s Monday today, but if it ___________________ be Saturday, I ______________________ go to the beach. 2. I don’t have any money now, but if I ___________________ have some, I _________________ lend it to you. 3. I have to work tomorrow, but if I ___________________ be free, I ___________________ go shopping with you. 4. Amy can only speak one language, but if she ________________ can speak two languages, she ___________________ apply for a job at the Multicultural Center. 5. Sue doesn’t know how to knit. If she ___________________ know how to knit, she ____________________ make a sweater for you for your birthday. 6. I don’t own a pair of skis. If I ________________ have skis, I __________________ go skiing with you tomorrow. 7. I can’t understand what he’s saying. If he ___________________ speak more clearly, I ____________________ understand more. 8. We are not going to buy that house, but if it ______________________ be a little cheaper, we ____________________ buy it. 9. He is not going to pass his exam. If he ______________________ study harder, he _____________________ pass. 10. John has a lot of car accidents. If he _____________________ drive more carefully, he _______________________ have fewer accidents. 11. Beth eats a lot of junk food. If she _____________________ eat healthier food, she ____________________ lose weight. 12. Robert smokes a lot. If he ______________________ quit smoking, his cough _______________ get better. 13. Frank is always tired. If he _____________________ go to bed earlier every night, he ______________________ feel much better. 8. Chọn câu trả lời đúng nhất sử dụng câu điều kiện loại 2 1. If I were hungry, I __________________________ a sandwich. a make b will make c would make 2. I would buy a new car if I __________________________ more money. a had b have c will have 3. If he __________________________ his homework everyday, he would get better marks. a does b did c will do 4. If our parents were here, they __________________________ us what to do. a told b would tell c tell 5. I would help her if she __________________________ me. a will ask b asked c asks 6. If I found a $20 dollar bill on the street, I __________________________ it. a will keep b kept c would keep 7. I __________________________ to your party on Saturday if I didn’t have to work. a came b would come c will come 8. I would call them if I __________________________ their telephone number. a knew b know c will know Bài viết trên của chúng tôi với đã khái quát tất cả kiến thức liên quan cấu trúc câu điều kiện loại 2 – Công thức, cách dùng, bài tập áp dụng từ cơ bản đến nâng cao. Chúng tôi rất mong nhận được những đóng góp ý kiến quý báu từ quý thầy cô và các bạn học sinh sinh viên. Câu điều kiện loại 2 là mảng nội dung khá quan trọng, nằm trong chuỗi các câu điều kiện trong tiếng anh đã được học từ bậc phổ thông. Tuy nhiên, qua thời gian, nhiều bạn vẫn chưa thực sự hiểu rõ bản chất của kiến thức ngữ pháp này. Bài viết sẽ giúp bạn củng cố lại cũng như có đủ tự tin sử dụng câu điều kiện trong quá trình học nói tiếng anh cũng như các vấn đề trong mảng học thuật. Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một hành động không thể xảy ra ở hiện tại. Hay còn được gọi là câu điều kiện trái với hiện thực. Khi dùng câu điều kiện loại hai để nói về một hành động, sự kiện nào đó có nghĩa rằng người nói, người viết đặt ra một giả thuyết rằng nó đang xảy ra như vậy. Tuy nhiên trên thực tế, mọi vấn đề đều không có thật. Định nghĩa, cách dùng câu điều kiện loại 2 Ngoài ra, câu điều kiện loại 2 còn thường được dùng để đưa ra lời khuyên, đề nghị hoặc yêu cầu. Khi sử dụng như vậy, chúng ta có thể dịch ý của câu này là “Nếu tôi là bạn, thì tôi sẽ/có thể…” >>> Tìm hiểu thêm cấu trúc spend thường gặp Công thức câu điều kiện loại 2 Công thức chung của các câu điều kiện đều bao gồm hai mệnh đề. Mệnh đề chính và mệnh đề if. Và tất nhiên, công thức câu điều kiện loại 2 cũng sẽ tương tự. Điểm khác là ở thì sẽ được sử dụng trong câu, công thức cụ thể như sau If S + past simple, S + would/could + V-inf Có hai lưu ý khi sử dụng công thức này Với động từ tobe ở mệnh đề If, “were” được sử dụng cho tất cả các ngôi. Chỉ riêng với câu điều kiện mới được áp dụng; Ở mệnh đề chính, “would/could + be + V-ing” có thể dùng để nhấn mạnh hành động đang diễn ra. Công thức câu điều kiện loại 2 Ngoài ra, trong nhiều trường hợp khi giao tiep tieng anh hoặc trong các bài viết học thuật. Người ta có thể thay thế cấu trúc câu điều kiện thông thường bằng cấu trúc đảo ngữ. Với cách này, câu trở nên ngắn gọn, xúc tích, tạo hiệu ứng tích cực trong việc thể hiện trình độ tiếng anh. Công thức đảo ngữ của câu điều kiện loại 2 là Were + S +not + to – V-inf Một số cấu trúc cố định của điều kiện loại hai thường gặp khác như Cấu trúc dùng để đưa ra lời khuyên If I were you, I would/could… Cấu trúc đưa ra câu hỏi giả định What would you do if…? Cấu trúc đưa ra một yêu cầu lịch sự It would be great if you could… Các biến thể thường gặp Trong tiếng anh, chúng ta sẽ bắt gặp nhiều biến thể khác nhau của câu điều kiện loại 2. Sự xuất hiện của những vấn đề này nhằm mục đích giúp cho câu trở nên hay hơn, phù hợp với từng hoàn cảnh hơn. Biến thể ở mệnh đề chính Biến thể ở mệnh đề chính đề cập đến việc dùng “be + V-ing” thay thế cho “V-inf” trong mệnh đề chính. Kiểu câu này có ý nghĩa nhấn mạnh đến hành động được nhắc đến đang diễn ra. Cấu trúc là If + S + past simple, S + would/could… + be + V-ing. Biến thể ở mệnh đề if Ở mệnh đề if, để phù hợp với hoàn cảnh và ngữ cảnh thực tế thì người ta có thể dùng thì quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ hoàn thành thay cho quá khứ đơn. Công thức như sau If + S + was/were + V-ing , S + would/could… + V-inf If + S + had + Ved/V3 , S + would/could… + V-inf Câu tường thuật trong tiếng anh ở dạng câu điều kiện loại 2 Sử dụng câu tường thuật trong tiếng anh ở dạng điều kiện loại 2 chỉ xảy ra khi bạn muốn tường thuật lại lời nói của một ai đó. Và trong ngữ cảnh ấy, người đó sử dụng câu điều kiện để diễn tả hành động không thể xảy ra. Nếu câu gốc là câu điều kiện loại 1 thì khi tường thuật lại, sẽ lùi thì và trở thành câu điều kiện loại 2. Nếu câu gốc đã là câu loại 2 thì khi tường thuật lại sẽ vẫn giữ nguyên câu đó, không lùi thì. Sử dụng ứng dụng Bitu để củng cố kiến thức câu điều kiện loại 2 Việc học ngữ pháp sẽ trở nên vô cùng khô khan và nhàm chán nếu như không áp dụng và thực hành chúng trong giao tiếp. Ngay sau khi học được một lượng kiến thức ngữ pháp, một cấu trúc nào đó, hãy vận dụng chúng và phát triển thành câu. Luyện nói hằng ngày sẽ bổ trợ rất nhiều cho kỹ năng tiếng anh của bạn. Nếu bạn vừa học xong kiến thức về câu điều kiện loại 2 và chưa biết nên luyện tập áp dụng vào thực tế như thế nào thì app Bitu sẽ giúp bạn. Đây là một ứng dụng học tiếng anh với phiên bản trên điện thoại thông minh. Chỉ cần tải ứng dụng về máy và bạn có thể học tập miễn phí. Luyện ngữ pháp tiếng anh cùng ứng dụng Bitu Tại đó, người học sẽ được phân chia thành các nhóm lớp phù hợp dựa theo trình độ và khả năng thông qua các bài test. Mỗi ngày, bạn sẽ được học tập và luyện các kỹ năng tiếng anh cùng giáo viên bản xứ. Mọi chủ đề đều có thể là nội dung trong cuộc trò chuyện và luyện tập của bạn. Nếu cảm thấy khó khăn trong việc chuyển đổi từ lý thuyết ngữ pháp sang thực hành thực tế giao tiếp, giáo viên sẽ trực tiếp hỗ trợ và luyện tập cùng bạn. Câu điều kiện loại 2 là dạng câu rất phổ biến. Hy vọng với bài viết trên đây, bạn đã có thể nắm vững kiến thức và không nhầm lẫn với các dạng câu điều kiện khác. Trong các kỳ thi cuối kỳ trung học phổ thông, trung học cơ sở hay các kỳ thi đánh giá năng lực tiếng anh như Ielts, Toeic,… thường xuất hiện câu điều kiện loại hai. Để có thể hiểu về câu điều kiện loại 2, bạn cần phải học lý thuyết thuần thục và thực hành làm bài tập câu điều kiện loại 2 thường xuyên. Dưới đây là lý thuyết cơ bản và các dạng bài tập câu điều kiện loại 2 có đáp điều kiện loại 2 là câu điều kiện nói về một sự việc không thể thực sự xảy ra trong hiện tại nếu có một điều kiện nào đó. Ta còn có thể gọi câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện hiện tại không trúc câu điều kiện loại 2If + S + V_ed/V2, S + would / could / should + V1 wouldn’t / couldn’t + V1 IF + S + Động từ chia ở thì quá khứ đơn, S + WOULD/ COULD + Động từ nguyên mẫu.Ví dụ câu điều kiện loại 2If I were you, I wouldn’t go to the sử dụng câu điều kiện loại 2– Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả sự việc, khả năng trái ngược hoặc không thể diễn ra ở thực tại hoặc tương lai.– Câu điều kiện loại 2 dùng để khuyên số lưu ý về câu điều kiện loại 2– Ở mệnh đề IF, nếu động từ là TO BE thì ta dùng WERE cho tất cả các chủ ngữ.– Trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1, ngoài trợ động từ would, ta còn có thể dùng could, might,…– Sự việc đang xảy ra không có thật If + thì quá khứ tiếp diễn, S + would/could/might + V-bare– Nhấn mạnh hành động đang diễn ra If + thì quá khứ đơn, S + would be + V-ingMột số dạng bài tập câu điều kiện loại 2 có đáp ánBài tập về câu điều kiện loại 2 dạng chia động từ1/ If I have……….. a typewriter, I could type it If he be………… here now, the party would be more You could make much progress if you attend………….. class If we live…………. in a big city, we could get access to the Internet If you arrive…………. ten minutes earlier, you would have got a án1 – had; 2 – were; 3 – attended; 4 – lived; 5 – arrivedBài tập về câu điều kiện loại 2 dạng chọn đáp án đúng1. I __________you sooner had someone told me you were in the would have visitedB. visitedC. had visitedD. visit2. __________more help, I would call my neededB. should I needC. I have neededD. I should need3. __________more help, I would call my needed B. should I need C. I have needed D. I should need4. Had you told me that this was going to happen, I would have never believedB. don’t believeC. hadn’t believedD. can’t believe5. If Jake __________to go on the trip, would you have gone?A. doesn’t agreeB. didn’t agreeC. hadn’t agreedD. wouldn’t agree6. If you __________, I would have brought my friends over to your house yesterday to watch but I didn’t want to bother had studiedB. studiedC. hadn’t studiedD. didn’t study7. The death rate would decrease if hygienic conditions wasB. isC. wereD. had been8. If Jake __________to go on the trip, would you have gone?A. doesn’t agree B. didn’t agree C. hadn’t agreed D. wouldn’t agree9. The patient will not recover unless he __________ an had undergoneB. would undergoC. undergoesD. was undergoing10. If it __________convenient, let’s go out for a drink tonight,A. beB. isC. wasD. wereĐáp án tập viết lại câu điều kiện loại 2 1 I’m not going to buy that mobile phone because it’s too If he wasn’t very ill, he would be at work Unless3 He is fat but he doesn’t play He is ill. He can’t go I can’t see you this Friday because I have to My car is out of order. I won’t drive you Mary is sad because she has a small I don’t know his email so I can’t send him an You aren’t lucky. You won’t I like to buy a new car but I don’t have enough án bài tập viết lại câu điều kiện loại 21 If that mobile phone weren’t so expensive, I would buy Unless he was very ill, he would be at If he played sports, he wouldn’t be If he wasn’t ill, he could go If I didn’t have to work, I could be able to see you If my car wasn’t out of order, I would drive you If Mary didn’t have a small flat, he wouldn’t be If I knew his email, I could send him an If you were lucky, you would win10 If I had enough money, I would buy a new đây là một số bài tập câu điều kiện loại 2 để các bạn luyện tập nhằm nắm chắc kiến thức về câu điều kiện này. Bên cạnh việc nắm chắc lý thuyết câu điều kiện loại 2 bạn hãy chăm chỉ luyện tập các bà tập về câu điều kiện loại 2 và kiểu tra đáp án lại nhé!Xem thêmBài tập trắc nghiệm câu điều kiện mức độ luyện thi THPTTổng hợp kiến thức và bài tập câu điều kiện loại 1 chi tiết Câu điều kiện xuất hiện khá phổ biến trong ngữ pháp tiếng Anh, nhất là dạng câu điều kiện loại 2. Nhiều bạn cảm thấy loại câu điều kiện này khá dễ, nhưng một số lại chưa thực sự nắm rõ về những kiến thức liên quan và thường mắc lỗi sai. Vì thế, trong bài viết dưới đây chúng tôi sẽ đem đến cho bạn những kiến thức quan trọng nhất về câu điều kiện điều kiện loại 2 Conditional type 2 là một dạng mệnh lệnh điều kiện diễn tả hành động không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Hay nói cách khác, đây là dạng câu điều kiện không có thật ở hiện tại. Một vế đưa ra điều kiện chỉ là giả thiết, ước muốn trái ngược hoàn toàn so với hiện If I were you, I would study harder to pass this exam.Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học chăm chỉ hơn để vượt qua bài kiểm tra này➔ Một vế đưa ra giả thiết/điều kiện “If I were you” Nếu tôi là bạn, một vế đưa ra ước muốn trái ngược “I would study harde rto pass this exam” tôi sẽ học chăm hơn để vượt qua bài kiểm tra này.Cấu trúc câu điều kiện loại 2Mệnh đề điều kiệnMệnh đề chínhIf + S + Ved/cột 2To be were/weren’tS + would/could/should + Vinf wouldn’t/couldn’t + V1Ex1. If Jim refused this invitation, I would be very sad.Nếu Jim từ chối lời mời này, tôi sẽ rất buồn2. If the wether weren’t so bad, we could go out.Nếu thời tiết không quá xấu, chúng tôi có thể đi ra ngoài*Notes– Trong mệnh đề câu điều kiện, tobe ➔ were’ đối với tất cả các ngôi.– Theo nguyên tắc chung+ should’ được dùng cho ngôi thứ nhất+ would’ được dùng cho ngôi thứ hai và thứ baTuy nhiên, trong văn nói thường có xu hướng dùng would’ cho tất cả các dùng câu điều kiện loại 2Câu điều kiện loại 2 được dùng trong các trường hợp như sau– Dùng để nói sự việc, khả năng trái ngược hoặc không thể diễn ra ở thực tại hoặc tương If my father hit the jackpot, he would be rich.Nếu bố tôi trúng sổ xố, ông ấy sẽ giàu có2. If Windy had the money, he would buy a Audi.Nếu Windy có tiền, anh ấy sẽ một chiếc xe Audi– Sử dụng để đưa ra lời khuyên If I were you…Ex If I were you, I wouldn’t buy that bag.Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không mua chiếc túi đóBiến thể câu điều kiện loại 21. Biến thể mệnh đề chínha. If + S+ past simple, S + would /could/might/had to…. + be V-ingEx If my sister stayed at home, she would be playing chess with me.Nếu em gái tôi ở nhà thì giờ em ấy đang chơi cờ vua với tôib. If + past simple, past simpleEx If they studied hard, they passed the exam easily.Nếu họ học hành chăm chỉ thì họ đã vượt qua bài kiểm tra một cách dễ dàng2. Biến thể mệnh đề Ifa. If + S + Past Continuous, S + would/could + V-infEx If my mother were working, I wouldn’t disturb her.Nếu mẹ tôi đang làm việc, tôi sẽ không làm phiền bà ấyb. If + S + Past Perfect, S + would/could + V-infEx If I had played the lottery, I would have a chance to hit the jackpot.Nếu tôi chơi xổ số thì tôi sẽ có cơ hội trúng giảiĐảo ngữ Câu đảo ngữ trong câu điều kiện loại 2 giúp câu văn thêm sinh động. Cụ thểWere + S + not + to + V, S + Would/Could/Might… + VWere + S + not + Adj, S + Would/Could/Might… + VEx If his aunt had her passport, she could go abroad.➔ Were his aunt to have her passport, she coulf go abroad.Nếu dì của anh ấy có hộ chiếu, cô ấy có thể đi nước ngoàiTrên đây là những kiến thức quan trọng nhất về câu điều kiện loại 2 mà chúng tôi mong muốn đem đến cho bạn. Những kiến thức này thực sự quan trọng và sẽ giúp ích nhiều trong quá trình học tập của bạn học thật tốt và đạt kết quả cao!XEM THÊMCâu điều kiện loại 1Phiên âm tiếng AnhCông nợ tiếng AnhOriginally posted 2020-05-31 084802. Câu điều kiện xuất hiện khá phổ biến trong ngữ pháp tiếng Anh, nhất là dạng câu điều kiện loại 2. Nhiều bạn cảm thấy loại câu điều kiện này khá dễ, nhưng một số lại chưa thực sự nắm rõ về những kiến thức liên quan và thường mắc lỗi sai. Vì thế, trong bài viết dưới đây chúng tôi sẽ đem đến cho bạn những kiến thức quan trọng nhất về câu điều kiện này. Câu điều kiện loại 2 Conditional type 2 là một dạng mệnh lệnh điều kiện diễn tả hành động không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Hay nói cách khác, đây là dạng câu điều kiện không có thật ở hiện tại. Một vế đưa ra điều kiện chỉ là giả thiết, ước muốn trái ngược hoàn toàn so với hiện tại. Ex If I were you, I would study harder to pass this exam. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học chăm chỉ hơn để vượt qua bài kiểm tra này ➔ Một vế đưa ra giả thiết/điều kiện “If I were you” Nếu tôi là bạn, một vế đưa ra ước muốn trái ngược “I would study harde rto pass this exam” tôi sẽ học chăm hơn để vượt qua bài kiểm tra này. Cấu trúc câu điều kiện loại 2 Mệnh đề điều kiện Mệnh đề chính If + S + Ved/cột 2 To be were/weren’t S + would/could/should + Vinf wouldn’t/couldn’t + V1 Ex 1. If Jim refused this invitation, I would be very sad. Nếu Jim từ chối lời mời này, tôi sẽ rất buồn 2. If the wether weren’t so bad, we could go out. Nếu thời tiết không quá xấu, chúng tôi có thể đi ra ngoài *Notes – Trong mệnh đề câu điều kiện, tobe ➔ were’ đối với tất cả các ngôi. – Theo nguyên tắc chung + should’ được dùng cho ngôi thứ nhất + would’ được dùng cho ngôi thứ hai và thứ ba Tuy nhiên, trong văn nói thường có xu hướng dùng would’ cho tất cả các ngôi. Cách dùng câu điều kiện loại 2 Câu điều kiện loại 2 được dùng trong các trường hợp như sau – Dùng để nói sự việc, khả năng trái ngược hoặc không thể diễn ra ở thực tại hoặc tương lai. Ex 1. If my father hit the jackpot, he would be rich. Nếu bố tôi trúng sổ xố, ông ấy sẽ giàu có 2. If Windy had the money, he would buy a Audi. Nếu Windy có tiền, anh ấy sẽ một chiếc xe Audi – Sử dụng để đưa ra lời khuyên If I were you… Ex If I were you, I wouldn’t buy that bag. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không mua chiếc túi đó Biến thể câu điều kiện loại 2 1. Biến thể mệnh đề chính a. If + S+ past simple, S + would /could/might/had to…. + be V-ing Ex If my sister stayed at home, she would be playing chess with me. Nếu em gái tôi ở nhà thì giờ em ấy đang chơi cờ vua với tôi b. If + past simple, past simple Ex If they studied hard, they passed the exam easily. Nếu họ học hành chăm chỉ thì họ đã vượt qua bài kiểm tra một cách dễ dàng 2. Biến thể mệnh đề If a. If + S + Past Continuous, S + would/could + V-inf Ex If my mother were working, I wouldn’t disturb her. Nếu mẹ tôi đang làm việc, tôi sẽ không làm phiền bà ấy b. If + S + Past Perfect, S + would/could + V-inf Ex If I had played the lottery, I would have a chance to hit the jackpot. Nếu tôi chơi xổ số thì tôi sẽ có cơ hội trúng giải Đảo ngữ Câu đảo ngữ trong câu điều kiện loại 2 giúp câu văn thêm sinh động. Cụ thể Were + S + not + to + V, S + Would/Could/Might… + V Were + S + not + Adj, S + Would/Could/Might… + V Ex If his aunt had her passport, she could go abroad. ➔ Were his aunt to have her passport, she coulf go abroad. Nếu dì của anh ấy có hộ chiếu, cô ấy có thể đi nước ngoài Trên đây là những kiến thức quan trọng nhất về câu điều kiện loại 2 mà chúng tôi mong muốn đem đến cho bạn. Những kiến thức này thực sự quan trọng và sẽ giúp ích nhiều trong quá trình học tập của bạn. Chúc bạn học thật tốt và đạt kết quả cao! XEM THÊM

viết lại câu sử dụng câu điều kiện loại 2